Tổng hợp tất cả các mã lỗi máy giặt của các hãng

Bảng mã lỗi máy giặt của các hãng không phải bạn nào cũng biết tất cả các lỗi và giải quyết nó một cách kịp thời. Vậy nếu bạn muốn biết thông tin của tất cả các lỗi máy giặt thường hay xảy ra của các hãng sau một thời gian sử dụng, hãy tham khảo ngay bài viết của chúng tôi để hiểu thêm nhé.

1. Mã lỗi máy giặt Samsung

 

Mã lỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
5E – Đường ống xả nước bị hư hoặc nghẹt.
– Máy thoát nước ra trong 30 phút không hết.
Kiểm tra lại ống nước một cách kỹ lưỡng.
4E – Van cấp nước vào chưa mở
– Mất nước.
– Ống cấp nước hoặc lưới lọc đồng van bị nghẹt.
Kiểm tra lại hệ thống nước.
IE – OE – Nước chảy tràn.
– Cảm biến nước lỗi.
– Khởi động lại máy sau khi vắt.
– Nếu máy vẫn báo lỗi, gọi trực tiếp cho dịch vụ sửa máy giặt.
CL – DE mã lỗi máy giặt trên Samsung – Khóa trẻ em.
– Chưa bấm nút Bắt đầu/Tạm dừng.
– Khi bạn nhìn thấy thông báo lỗi “CL” hoặc “dE” nhấp nháy trong khoảng thời gian 1 giây và nước sẽ xảy ra cùng với một âm thanh cảnh báo cho thấy đã xảy ra lỗi “Khóa Trẻ em”.
– Chức năng này dùng để ngăn trẻ em khỏi chết đuối khi rơi vào lồng giặt.
– Khi máy đã xả nước xong thì bạn hãy tắt nguồn rồi bật lại, máy giặt sẽ hoạt động bình thường.
– Để xóa hiển thị “CL”, sau khi xả nước xong, bạn hãy đóng cửa máy giặt, tắt nguồn rồi bật lại.
LE – Đầu ống xả không được đặt cao hơn lồng giặt.
– Ống xả bị tắc nghẹt.
– Kiểm tra lại ống xả có cao hơn lồng giặt không.
– Nếu sau khi kiểm tra lỗi vẫn còn, hãy gọi cho trung tâm sửa máy giặt.
UB Trương trình vắt không hoạt động hay máy giặt bị lỗi không vắt. – Trải đều quần áo bên trong lồng giặt.
– Không để quần áo dồn về một phía lồng giặt làm mất cân bằng.
UE – Quần áo xoắn trong lồng giặt.
– Máy đặt không cân bằng.
– Mở nắp lồng giặt sắp xếp lại quần áo cho đều.
– Kê máy lại cân bằng.
DC – Lỗi này do mô tơ quá tải.
– Hoặc quần áo chưa được sắp xếp điều trong lồng giặt.
Dàn đều quần áo, khởi động lại máy bấm nút Start / Pause.
E1 Kiểm tra mức nước cấp vào máy quá lâu. – Nước cấp vào không đủ lưu lượng và áp lực, thời gian nước cấp kéo dài >20 phút máy sẽ báo lỗi
– Kiểm tra lại nguồn nước cấp, lưới lọc bẩn, chiều cao áp lực nước thấp < 2.5 mét.
E2 Kiểm tra cân chỉnh nước vào máy. – Cân bằng mực mức làm việc không ổn định, bất thường.
– Xem lại tiếp xúc zắc ở phao hay thay van mới hoặc hỏng PCB3.
E3 Vấn đề thoát nước. – Kiểm tra van xả nước ,lỗ thoát nước bị tắc.
– Ống thoát nước bị tắc hay cao quá.

2. Bảng mã lỗi máy giặt Toshiba

 

Mã lỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
E1 Ống xả nước có vấn đề:
– Ống xả nước không gắn vào máy hoặc bị uốn cong, tắc nghẽn
– Ống xả nước đặt quá cao, đầu ống ngập trong nước.
– Sau khi kiểm tra nguyên nhân gây ra lỗi, bạn mở nắp máy ra và đóng lại lần nữa.
– Sau đó ấn lại nút Khởi động/Tạm dừng để máy hoạt động lại bình thường.
E2 – 1 Nắp máy chưa đóng. Đóng nắp máy lại, máy sẽ hoạt động bình thường.
E2 – 3 – Nắp máy bị kẹt vật lạ.
– Nắp máy chưa được đóng hoặc đóng hoàn toàn.
Tắt nguồn để kiểm tra, sau đó bật nguồn lại và bắt đầu chu trình giặt như bình thường.
E3 – 1 – Đồ giặt phân bố không đều trong lồng giặt.
– Máy giặt kê không cân bằng.
– Sắp xếp lại đồ giặt bên trong lồng giặt sao cho cân bằng.
– Trường hợp máy bị kê chênh, bạn kiểm tra và kê lại máy cho cân bằng với mặt đất.
E3 – 2 Giống phần báo lỗi của E3 – 1 – Sắp xếp lại đồ giặt bên trong lồng giặt sao cho cân bằng.
– Trường hợp máy bị kê chênh, bạn kiểm tra và kê lại máy cho cân bằng với mặt đất.
E5 – Vòi nước bị khóa hoặc nước bị cúp.
– Ống nước, lưới lọc bị hư hỏng hoặc tắt nghẽn.
Bạn nên kiểm tra thật kỹ nguyên nhân, sau đó mở nắp máy ra, đóng lại và nhấn nút khởi động/tạm dừng là máy sẽ hoạt động lại bình thường.
E6, E7, E8 Máy giặt bị kẹt motor, cho quần áo vào máy giặt quá nhiều, đặt mực nước quá thấp. Bạn nên cho quần áo vào máy vừa với khối lượng giặt của máy và đặt mực nước phù hợp với lượng quần áo đã cho vào.

3. Các lỗi máy giặt Electrolux

 

Mã lỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
E10, E11, E38 – Lỗi đường cấp nước lâu.
– Vòi nước bị đóng.
– Ống nạp nước bị đè hoặc xoắn lại, làm nước bị nghẽn.
– Bộ lọc của ống nạp nước bị tắc, nghẽn.
– Cửa máy giặt không được đóng đúng cách.
– Mở vòi nước nếu vòi nước bị đóng.
– Kiểm đầu nối ống nạp, tình trạng của ống nạp, làm thẳng và đặt ống nạp ở địa hình bằng phẳng, gỡ các vật nặng đè lên ống nạp để ống hoạt động bình thường.
– Tiến hành vệ sinh bộ lọc của ống nạp nước để tránh tình trạng, tắc, nghẽn và giúp nước lưu thông dễ dàng.
– Kiểm tra và đóng nắp máy giặt đúng cách, chắc chắn.
E40, E41, E42, E43, E44, E45 – Lỗi đường công tắc cửa.
– Cửa không đóng chặt hoặc chưa đóng.
Hãy đóng cửa lại một cách chắc chắn trước khi bắt đầu giặt.
E4 – Có thể bạn đóng cửa máy giặt chưa được kỹ.
– Cũng có thể máy được đặt không cân bằng với mặt đất.
– Quần áo đặt không cân bằng trong lồng giặt.
– Điều chỉnh máy cân bằng với mặt đất.
– Bạn sắp xếp quần áo trong lồng giặt thật cân bằng.
E5 – Có thể ống xả nước đặt quá cao.
– Ống xả bị hư hoặc bị nghẹt.
Kiểm tra lại ống xả sau đó mở và đóng nắp máy giặt lại để máy hoạt động lại bình thường.
E7 – Có thể ống xả nước đặt quá cao.
– Ống xả bị hư hoặc bị nghẹt.
Kiểm tra lại ống xả sau đó mở và đóng nắp máy giặt lại để máy hoạt động lại bình thường.

4. Mã lỗi máy giặt Sanyo

Mã lỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
Máy giặt báo lỗi E1 Trở ngại nguồn nước. Kiểm tra nguồn nước cấp vào máy giặt.
E2 Nước không xả. Kiểm tra lại bo mạch và van xả xem có bị kẹt không.
Máy giặt Sanyo lỗi U3 Đặt máy không cần bằng Kiểm tra lại ốc chân máy, và kê lại máy sao cho cân bằng với mặt sàn nhà.
U4 – UC Liên quan đến bộ phận cửa. – Kiểm tra lại công tắc cửa, kiểm tra cửa có bị kẹt vật gì đó hay không.
– Cần loại bỏ dị vật vướng vào cửa nếu có máy sẽ hoạt động lại bình thường.
– Ngoài ra còn có thể đo tín hiệu tự công tắc cửa đến bo mạch bị hỏng, chạm chập cháy.
U5 Nắp máy bị mở khi ở chế độ trẻ em. Bạn cần đóng nắp lại trước khi tiến hành sử dụng máy hoặc tắt chế độ trẻ em sẽ khắc phục được lỗi U5.

5. Các lỗi thường gặp ở máy giặt LG

 

Mã lỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
IE Lỗi nguồn cấp nước. – Kiểm tra nguồn nước vào, khả năng chảy, có bị tắc nghẽn hay không.
– Kiểm tra van cấp nước.
– Kiểm tra bo mạch điều khiển.
OE Máy không xả được nước. – Thường gặp khi đường nước thoát đặt chưa đúng vị trí, bị nghẽn hoặc máy đang không có điện.
– Kiểm tra cẩn thận đường thoát nước để khắc phục tình trang này.
– Kiểm tra van xả và bo mạch điều khiển có hoạt động bình thường hay không.
DE Lỗi nắp máy giặt chưa đóng chặt. – Thường xảy ra với các dòng máy LG cửa trước, hoặc đôi khi là cửa trên khi bạn quên đóng nắp và máy đã chuyển sang chế độ vắt.
– Hỏng công tắc cửa.
– Hỏng bo mạch điều khiển.

6. Các lỗi của máy giặt Panasonic

 

Mã mỗi máy giặt Nguyên nhân Cách khắc phục
U11 Máy giặt không thể thoát nước. – Kiểm tra bộ lọc không bị chặn hoặc bị che khuất.
– Kiểm tra cống ống là rõ ràng của bất kỳ tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn.
– Kiểm tra hệ thống dây điện để ráo nước bơm.
– Kiểm tra cống bơm không phải là khiếm khuyết.
– Kiểm tra cảm biến cấp độ hoặc chuyển đổi.
– Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến cấp độ.
U12 mã lỗi máy giặt Panasonic Thông báo nắp máy giặt đang mở – Kiểm tra cửa máy giặt đã được đóng lại hay chưa.
– Kiểm tra khóa cửa.
– Kiểm tra hệ thống dây điện.
– Kiểm tra bộ điều khiển điện tử.
U14 Nước không cấp vào máy giặt – Kiểm tra áp lực nước.
– Kiểm tra ống đầu vào cho Kinks.
– Kiểm tra bộ lọc đầu vào.
– Kiểm tra van nạp nước.
– Chuyển đổi lỗi áp lực.
– Dây lỗi.
H05 Nhiều đồ giặt hoặc nước ít. – Kiểm tra hệ thống dây điện.
– Thay thế điều khiển điện tử PCB.
– Kiểm tra chế độ B trong chế độ dịch vụ.

Trên đây, chúng tôi đã giới thiệu tất cả các mã lỗi máy giặt đối với các hãng. Mong rằng sẽ giúp ích được rất nhiều cho các bạn khi máy giặt gặp sự cố. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

1 thoughts on “Tổng hợp tất cả các mã lỗi máy giặt của các hãng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mr: Tuyển
challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon